Monday, January 2, 2012

Nouns (Danh từ)

I. Định nghĩa và phân loại

Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:


Danh từ cụ thể (concrete nouns): man, river, Peter, Daisy...

Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness, beauty, health...

Danh từ cụ thể còn có thể được chia thành:

Danh từ chung (common nouns): table, man, wall...

Danh từ riêng (proper nouns): Peter, Jack, England...

II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns)

Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

Ví dụ: boy, apple, book, tree...

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

Ví dụ: meat, ink, chalk, water...

III. Danh từ ghép

Một danh từ ghép là một danh từ được hình thành bởi hai hay nhiều yếu tố tạo thành.

Khi phát âm, đối với cấu trúc Noun + Noun và Gerund + Noun, chỉ có yếu tố thứ nhất được nhấn mạnh (stressed) mà thôi.

Trong cách viết, danh từ ghép có thể được viết:

Dính liền thành một từ: blackbird, housewife

Cách bởi một gạch nối: fire-engine, sea-serpent

Rời ra và không có gạch nối: post office, football player

Danh từ ghép có thể được hình thành theo các cấu trúc sau:

Noun + Noun: headmaster, fire-engine

Gerund + Noun: dining-room, writing-paper

Adjective + Noun: quick-silver

Adjective + Verb: whitewash

Verb + Noun: pickpocket

Adverb + verb: overlook

IV. Chức năng ngữ pháp của danh từ

Một danh từ có thể làm các chức năng ngữ pháp sau:

1.         Làm chủ từ (subject) của một động từ:

            Ví dụ: The man drove a car.

2.         Làm túc từ (object) trực tiếp hay gián tiếp của một động từ:

            Ví dụ: I sent the boy that parcel.

3.         Làm bổ ngữ từ (complement) của một động từ:

            Ví dụ: She is a pretty girl.

4.         Dùng với một giới từ để tạo thành một ngữ giới từ (prepositional phrase)

            Ví dụ: Janet threw the flowers to Max.

V. Số nhiều của danh từ - Các trường hợp đặc biệt

1.         Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:

man - men         : đàn ông

woman - women            : phụ nữ

child - children   : trẻ con

tooth - teeth      : cái răng

foot - feet         : bàn chân

mouse - mice    : chuột nhắt

goose - geese   : con ngỗng

louse - lice        : con rận

2.         Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:

deer      : con nai

sheep   : con cừu

swine    : con heo

3.         Những danh từ chỉ đồ vật được tạo thành bởi hai hay nhiều yếu tố chỉ có dạng số nhiều. Khi cần xác định số ít người ta dùng thêm một danh từ khác như a pair of (một cặp), a set of (một bộ), ...

            Ví dụ: trousers, pants, jeans, scissors, pincers, cards....

4.        Những danh từ sau đây có nguồn gốc từ một ngôn ngữ khác nên vẫn giữ hình thức số nhiều của ngôn ngữ gốc:

axis      axes     trục

addendum        addenda           phần phụ lục

analysis            analyses           phân tích

bacillus bacilli    trực khuẩn

bacterium          bacteria            vi khuẩn

basis    bases   căn bản

corrigendum      corrigenda        lỗi ấn loát

crisis    crises   khủng hoảng

criterion            criteria  tiêu chuẩn

erratum errata    lỗi in, lỗi viết

hypothesis        hypotheses       giả thuyết

larva     larvae   ấu trùng

locus    loci       địa điểm, quỹ tích (toán)

medium            media   người trung gian

nebula  nebulae tinh vân

oasis    oases   ốc đảo

phenomenon     phenomena       hiện tượng

radius   radii      bán kính

stratum strata    vỉa đất

thesis   theses  luận đề, luận án

5.         Những danh từ sau đây có hai số nhiều, một được tạo thành theo ngôn ngữ gốc, một theo cấu trúc tiếng Anh:

appendix          appendixes       appendices       phần phụ lục

aquarium           aquaria aquariums         hồ cá

automaton        automata          automatons       thiết bị tự động

catus    cacti     cactuses           cây xương rồng

curriculum         curricula            curriculums       chương trình dạy

focus    foci      focuses            tiêu điểm

formula formulae           formulas           công thức

fungus  fungi     funguses          vi nấm

maximum          maxima maximums        độ tối đa

memorandum    memoranda       memorandums  sự, bản ghi nhớ

minimum           minima  minimums         độ tối thiểu

retina    retinae  retinas  võng mạc

sanatorium        sanatoria           sanatoriums      bệnh xá

terminus            termini  terminuses        ga cuối

vortex   vortices            vortexes           gió cuộn, xoáy

6.         Những danh từ sau đây có hai số nhiều khác nghĩa:

index    indexes phần mục lục

            indices  số mũ (toán)

brother  brothers            anh em trai

            brethren            anh em đồng đạo

cloth     cloths   các loại vải

            clothes quần áo

die        dies      khuôn dập để đúc tiền

            dice      con xúc xắc

formula formulas           hình thức của từ

            formulae           công thức toán

genius  geniuses           thiên tài

            genii     thần

medium            mediums           người đồng bóng

            media   phương tiện

penny   pennies nhiều đồng một xu

            pence   một đồng nhiều xu

VI. Số nhiều của danh từ riêng và danh từ ghép

1.         Một danh từ riêng khi sử dụng ở số nhiều thường dùng với mạo từ The và có nghĩa là "gia đình".

            Ví dụ: The Browns will go to London.

2.         Trong danh từ ghép (compound noun) chỉ có yếu tố sau cùng được chuyển sang số nhiều.

            Ví dụ: armchair - armchairs, tooth-brush - tooth-brushes

3.         Trong các danh từ ghép của man và woman, cả hai yếu tố đều chuyển sang số nhiều.

            Ví dụ: man servant - men servants

4.         Các danh từ ghép được tạo thành bởi một danh từ + ngữ giới từ (prepositional phrase) có thể có hình thức số nhiều ở danh từ hay ở cuối.

            Ví dụ: father-in-law - fathers-in-law/father-in-laws

VII. Giống của danh từ (Noun Gender)

1.         Khi không cần phải nhấn mạnh giới tính, hình thức giống đực (masculine forms) thường được sử dụng.

Ví dụ: Poets usually live in poverty.

2.         Một số lớn danh từ giống cái (feminine forms) được hình thành bằng cách thêm -ess vào hình thức giống đực, đôi khi có một số thay đổi nhỏ trong cách viết.

poet - poetress thi sĩ    

author - authoress         tác giả

actor - actress   diễn viên

waiter - waitress người bồi

Baron - Baroness          Nam tước

Count - Countess          Bá tước

Duke - Duchess Công tước

manager - manageress  quản lý

emperor - empress        hoàng đế

giant - giantess người khổng lồ

god - goddess  thần thánh

heir - heiress     người thừa kế

host - hostess   chủ nhà

Jew - Jewess    người Do Thái

lion - lioness     sư tử

master - mistress           sư phụ

murderer - murderess     sát nhân

Marquis - Marquess       Hầu tước

negro - negress người da đen

tiger - tigress     con cọp

priest - priestess           tu sĩ

shepherd - shepherdess            người chăn cừu

Prince - Pricess hoàng tử

Viscount - Viscountess  Tử tước

3.         Một số danh từ có giống cái là một từ khác biệt.

boy      girl        con trai/gái

man      woman  đàn ông/bà

sir         madam Ông/Bà

King     Queen   Vua/Nữ hoàng

father    mother  ba/mẹ

husband           wife      chồng/vợ

horse (stallion)  mare     ngựa

bull (ox)            cow      bò

cock     hen       gà

buck     doe      con mểnh

colt       filly       ngựa con

stag      hind      con hươu

boar     sow      heo

bullock  heirfer   bò tơ

brother  sister    anh/chị

gentleman/lord  lady      Ông/Bà

son       daughter           con trai/gái

uncle    aunt      chú bác/cô dì

nephew niece    cháu

monk (friar)       nun       tu sĩ

tutor     governess         người dạy kèm

wizard   witch     phù thủy

drake    duck     vịt

gader    goose   ngỗng

dog      bitch     chó

ram       ewe      cừu

fox       vixen    chồn

4.         Một số danh từ tạo lập hình thức giống cái bằng cách thêm vào một yếu tố xác định giới tính như man/woman, boy/girl, lord/lady, he/she, cock/hen, tom/tabby, billy/nany...

            Ví dụ: man friend - woman friend, boy cousin - girl cousin, landlord - landlady, he-bear - she bear, cock sparrow - hen sparrow, tomcat - tabby cat, billy-goat - nanny-goat...


No comments:

Post a Comment