| | |
Chương trình cài đặt lần lượt nạp chương trình thực thi, các phần mềm hỗ trợ, các trình điều khiển thiết bị, các tập tin chương trình cài đặt. | | Cửa sổ lựa chọn cài đặt: Nhấn Enter để cài đặt Windows, R để sửa chữa phiên bản đã cài đặt, F3 để hủy bỏ việc cài đặt. |
| | |
| | |
Chọn không gian đĩa cài đặt: Tại hộp sáng, nhấn Enter để chọn toàn bộ vùng đĩa hoặc nhấn C để chia vùng đĩa này thành nhiều phân vùng nhỏ hơn. | | Một phân vùng mới đã được tạo và đòi hỏi phải được định dạng. Chọn mục thứ 3 để định dạng sử dụng hệ thống file NTFS. |
| | |
| | |
Chương trình cài đặt đang định dạng | | Sau khi định dạng xong, chương trình kiểm tra lỗi vật lý ổ cứng và chép các tập tin cần thiết vào ổ cứng |
| | |
|
| | |
Bạn cần phải mua bản quyền để được cấp một dãy số riêng và nhập vào các ô trong mục Product Key. | | Tuỳ theo bản quyền bạn mua ở chế độ nào mà bạn khai báo ở mục Per server hay Per Device or Per User tương ứng. |
| | |
| | |
Đặt tên cho máy tính và khai báomật khẩu cho tài khoản quản trị cao nhất Administrator | | Khai báo thời gian và lựa chọn múi giờ chính xác. |
| | |
| | |
Cài đặt các thành phần mạng | | Chọn kiểu thiết lập cấu hình bằng tay. |
| | |
| | |
Khai báo địa chỉ IP cho card mạng | | Mặc định xem máy tính này như một thành viên của workgroup có tên là WORKGROUP |
| | |
| | Hoàn tất quá trình cài đặt và khởi động máy. |
No comments:
Post a Comment